Mẫu kiểm tra hiệu chuẩn này có thể được sử dụng để xác minh hiệu suất đo của máy đo độ nhớt ROTAVISC của bạn. Vui lòng làm theo hướng dẫn từng bước được cung cấp để đảm bảo quy trình hiệu chuẩn chính xác.
1. Chọn model ROTAVISC và trục chính phù hợp
Đảm bảo chọn đúng dòng máy ROTAVISC và loại trục chính thích hợp. Lưu ý rằng các trục chính SP 4 và SP 12 không được khuyến nghị để kiểm tra hiệu chuẩn do diện tích bề mặt nhỏ và độ chính xác yêu cầu không cho phép sử dụng các trục chính này.
2. Chuẩn bị mẫu và điều chỉnh nhiệt độ
- Đối với phép đo tương đối: Đổ đầy dầu nhớt tiêu chuẩn vào cốc 600 ml (dạng thấp) và điều chỉnh nhiệt độ đến 25 °C (± 0,1 °C). Quá trình này có thể mất vài giờ. Nên nhúng trục chính và thanh bảo vệ vào nhớt trong giai đoạn ủ. Thanh bảo vệ là cần thiết cho các thiết bị lo-vi và me-vi. Để kiểm soát nhiệt độ bên trong cốc, có thể sử dụng thiết bị tuần hoàn (ví dụ: bộ điều khiển HRC 2).
- Đối với phép đo tuyệt đối: Đổ đầy nhớt vào khoang đo tương ứng (tham khảo hướng dẫn vận hành của loại trục chính) và điều chỉnh đến 25 °C (± 0,1 °C). Quá trình này cũng có thể mất vài giờ. Nên nhúng trục chính vào nhớt trong giai đoạn ủ. Để kiểm soát nhiệt độ bên trong khoang đo, có thể sử dụng thiết bị tuần hoàn (ví dụ: bộ điều khiển HRC 2).
3. Nhập giá trị độ nhớt tiêu chuẩn
Nhập giá trị độ nhớt của nhớt tiêu chuẩn ở 25 °C, được ghi trên giấy chứng nhận hoặc nhãn bao bì. Ví dụ: CAL-O-500 với độ nhớt 493 mPas ở 25 °C.
4. Tiến hành đo độ nhớt
Nhập giá trị tốc độ đầu tiên để kiểm tra hiệu chuẩn, ví dụ: 10 vòng/phút. Bắt đầu đo độ nhớt ở tốc độ này và chờ cho đến khi giá trị ổn định. Tốc độ tối thiểu phải tạo ra mô-men xoắn ít nhất 10%.
Nên chọn sự kết hợp giữa tốc độ và trục chính để phép đo độ nhớt diễn ra trong vùng chảy phân tầng. Tốc độ tối đa đề xuất cho việc kiểm tra hiệu chuẩn là:
- ROTAVISC lo-vi: 60 rpm
- ROTAVISC me-vi, hi-vi I & hi-vi II: 100 rpm
Các điều kiện thử nghiệm đề xuất cho việc kiểm tra hiệu chuẩn theo model ROTAVISC là: